Ngoại giả, phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo được quy định cụ thể như sau: Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo có mức phí là 300. 000 đồng/xe). 000 đồng/mẫu; Soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo có mức phí 150. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày.
000 đồng/chiếc… Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa sang để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau: Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu.
000 đồng/chiếc, định kỳ là 270. 000 đồng/xe; ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), ô tô buýt từ 250. Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau: Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu.
Theo đó, đối với ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + rơ moóc), có tải trọng trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, mức phí sẽ tăng từ 400. 000 đồng/chiếc; Máy ủi công suất trên 200 mã lực có mức phí kiểm định lần đầu là 500.
000 đồng/xe (tăng 40%). Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày; Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong kì hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định; Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau hạn vận 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
000 đồng/chiếc, định kỳ là 400. TT Loại xe cơ giới Mức phí 1 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có tải trọng trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560 2 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có tải trọng trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350 3 Xe ô tô tải có tải trọng trên 2 tấn đến 7 tấn 320 4 Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280 5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại công cụ chuyên chở tương tự 180 6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180 7 Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả tài xế), xe buýt 350 8 Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320 9 Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả tài xế) 280 10 Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240 Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn.
Cũng theo Thông tư, phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành được quy định cụ thể: Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực có mức phí kiểm định lần đầu là 340. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định.
000 đồng/xe (mức hiện hành) lên 560. 000 đồng/chiếc; Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực có mức phí kiểm định lần đầu là 420.
000 đồng/xe lên 350. Dưới đây là biểu giá mức phí chi tiết ứng dụng cho các loại xe cơ giới (Đơn vị tính: 1. 000 đồng/chiếc, định kỳ là 340. 000 đồng/mẫu… Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013.